Mục Lục
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho người điều khiển xe cơ giới là loại hình bảo hiểm bắt buột ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho xe cơ giới là gì ?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự được định nghĩa là loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của cá nhân hoặc tổ chức đối với bên thứ ba khi xảy ra rủi ro. Trong đó, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sẽ là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm với người thứ ba.
Đây là bảo hiểm về trách nhiệm pháp lý liên quan đến tài sản được áp dụng đối với những người vi phạm luật dân sự, nhằm bù đắp những tổn thất cho người bị hại về vật chất và tinh thần. Các biện pháp này thường mang tính cưỡng chế và mức bồi thường sẽ khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Từ đó, chúng ta có thể định nghĩa bảo hiểm trách nhiệm dân sự là: “Một loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của cá nhân hoặc tổ chức với bên thứ ba khi xảy ra rủi ro”.
Bảo hiểm vật chất xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe đẩy hàng, xe mô tô, xe tay ga, rơ moóc và máy tự hành khác tham gia giao thông đường bộ khi bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người điều khiển phương tiện.
Nếu bạn gây ra tai nạn và bạn được công nhận hoặc thừa nhận có tội, bảo hiểm xe sẽ bồi thường cho các nạn nhân của vụ tai nạn.
Lưu ý về pháp lý
Dù bạn mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ phải chi trả các khoản tiền theo đúng quy định, hợp đồng bảo hiểm.
Tuy nhiên, đơn vị bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm thanh toán bảo hiểm, trong thời hạn bảo hiểm, khi và chỉ khi người thứ ba yêu cầu người có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm bồi thường thiệt hại.
Ngoài ra, nếu phát sinh sự kiện bảo hiểm có liên quan đến lỗi của người tham gia bảo hiểm, căn cứ vào mức độ lỗi, công ty bảo hiểm sẽ từ chối hoặc chi trả toàn bộ tiền bảo hiểm.
Lợi ích của bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Cuộc sống luôn tiềm ẩn rủi ro không thể lường trước. Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giải pháp tài chính hiệu quả, giúp bạn chủ động bảo vệ tài sản và bản thân đồng thời thể hiện trách nhiệm của mỗi người với cộng đồng.
Trong trường hợp, bạn gây tai nạn hoặc gặp sự cố, dẫn tới thiệt hại về tài sản, con người. Công ty bảo hiểm sẽ thay bạn bồi thường cho bị hại. Nếu bạn không đủ khả năng đền bù rất có thể rơi vào kiện cáo, thậm chí là phải chịu bản án hình sự.
Chẳng hạn, khi bạn điều khiển xe mô tô tham gia giao thông khiến một người bị thương, hư hại về xe cộ. Con số thiệt hại lên tới chục triệu hay hàng trăm triệu đồng. Lúc này, bạn sẽ được chia sẻ bớt gánh nặng tài chính với hạn mức bồi thường tối đa là 100 triệu đồng/người/vụ đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
Áp dụng vào trong cuộc sống thực tế
Ví dụ, khi bạn sở hữu một chiếc xe máy, bạn đã mua đầy đủ bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Khi bạn lưu thông trên đường, vô tình bạn xảy ra va quẹt với một xe ô tô, hoặc một chiếc xe khác và xe ô tô đòi đền bù một số tiền quá lớn, vượt ra khỏi khả năng chi trả của bạn.
Lúc này, bạn hãy bình tĩnh và trình báo công an để họ lấp hồ sơ xử lý, công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho một bạn số tiền khá lớn để bạn bồi thường cho bên kia.
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Tùy theo ngành nghề và chức năng của bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nhưng phổ biến nhất là bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho xe cơ giới được tính sau đây (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Thì mức phí được áp dụng như sau :
Loại xe | Mức phí bảo hiểm |
---|---|
Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở xuống | 55.000 đồng |
Xe mô tô 2 bánh từ 50 cc trở lên | 60.000 đồng |
Mô tô 3 bánh | 290.000 đồng |
Xe máy điện | 35.000 đồng |
Các loại xe còn lại | 290.000 đồng |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
Loại xe dưới 6 chổ ngồi | 437.000 đồng |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 đồng |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 đồng |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 đồng |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 đồng |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 đồng |
6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 đồng |
7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 đồng |
8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 đồng |
9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 đồng |
10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 đồng |
11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 đồng |
12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 đồng |
13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 đồng |
14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 đồng |
15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.349.000 đồng |
16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 đồng |
17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 đồng |
18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 đồng |
19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 đồng |
20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 đồng |
21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 đồng |
22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 đồng |
23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 đồng |
24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 đồng |
25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 đồng |
Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 đồng + 30.000 đồng * số chổ ngồi cộng thêm |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 đồng |
Xe ô tô chở hàng (Xe tải ) | |
Xe tải dưới 3 tấn | 853.000 đồng |
Xe từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 đồng |
Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 đồng |
Trên 15 tấn | 3.200.000 đồng |
Ví dụ bạn mua một chiếc xe tải JAC 9 tấn và tổng tải trọng 15 tấn thì bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 2.746.000 đồng.
Tham khảo bảng giá xe tải Hyundai mới !
Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác.
Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên.
Phí bảo hiểm đối với xe Taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi.
Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải.
Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.
Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
Phí bảo hiểm đối với xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng, phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc).
Phí bảo hiểm đối với xe buýt tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng.